top of page
Search
Writer's pictureStore Tủ Đông

Tủ đông là gì? Các mẫu tủ đông

Một.Tủ đông là gì?

Tủ đông là đồ vật bảo quản lạnh bao gồm buồng cách nhiệt và 1 hệ thống bơm nhiệt vận chuyển nhiệt độ từ bên trong buồng ra môi trường bên.




Tủ đông phân phối nhiệt độ lạnh dưới - 18 độ C. Ở mức nhiệt này khiến vi khuẩn chẳng thể tăng trưởng giúp cho tủ đông mang thể bảo quản thực phẩm chỉ cần khoảng dài mà không bị suy giảm chất lượng.

Nguyên lý hoạt động:

Giống với những đồ vật khiến cho lạnh phổ quát khác, tủ đông hoạt động dựa trên 1 nguyên lý nén gas lạnh dễ hóa lỏng (môi chất làm cho lạnh). Gas lạnh ở thể khí lúc được nén bởi động cơ dưới áp suất cao, sẽ chuyển sang tình trạng lỏng và tỏa nhiệt.

Nhiệt lượng toả ra được tản vào môi trường quanh đó qua dàn nóng. Lúc áp suất giảm khiến cho những khí gas ở hiện trạng lỏng chuyển sang tình trạng khí và tiếp thu nhiệt xung quanh xảy ra tại dàn lạnh bên trong tủ đông.

Cấu tạo

  • Máy nén (động cơ, lốc máy hay block máy nén):

Máy nén là bộ phận cốt lõi của tủ đông sở hữu chức năng nén khí gas lạnh (môi chất lạnh) ở áp suất cao để khiến gas lạnh hóa lỏng.


Công đoạn này sẽ sinh nhiệt và gas lạnh hóa lỏng sẽ trở thành rất nóng. Gas lạnh hóa lỏng này được dẫn qua dàn ngưng là 1 bộ phận để nhiệt độ từ gas lạnh được tỏa ra môi trường bên ngoài.

Những mẫu máy nén thường được sử dụng là máy nén rotor hoặc máy nén piton 1 hay 2 xilanh. toàn bộ những máy nén dùng trong tủ đông dân dụng là dòng máy piton một xi lanh.

  • Dàn nóng và dàn lạnh

- Dàn nóng – bộ phận toả nhiệt ra môi trường bên ngoài tủ:

Nơi gas lạnh hóa lỏng dưới áp suất cao của bơm nén, tỏa nhiệt ra ngoài môi trường. Nhiệt lượng từ gas lạnh hóa lỏng được truyền vào các thanh tản nhiệt và tản ra môi trường bên ngoài. Sau lúc đi qua dàn nóng, nhiệt độ gas lạnh lỏng giảm về sắp mức nhiệt độ môi trường.


- Dàn lạnh – bộ phận thu nhiệt bên trong tủ:

Dàn lạnh là nơi gas lạnh hóa lỏng trong khoảng dàn nóng đi qua hệ thống van tiết lưu được dẫn đến để bay hơi. Tại đây, gas lạnh lỏng sẽ ko bị nén nữa và sẽ bay hơi nhanh. Thời kỳ bay hơi này, gas sẽ hấp thụ nhiệt. Nhờ đó khiến cho mát ko gian những khoang bên trong tủ đông.

  • Gas lạnh:

Các mẫu gas lạnh phổ biến trên thị trường: bây giờ, những gas lạnh phổ biến trên thị phần là gas khiến cho lạnh R134a, và R600a. Tuy nhiên, còn sở hữu những mẫu khác như R22 và R410a.


  • Hệ thống cách nhiệt, bảo ôn, cánh cửa

- Hệ thống cách nhiệt:

Hệ thống cách nhiệt giúp tránh sự trao đổi nhiệt giữa bên trong và bên ngoài tủ đông. Trong khoảng ấy, hệ thống này tạo nhiệt độ cao quanh đó môi trường không truyền vào bên trong buồng lạnh.


Lớp cách nhiệt thường bằng bông thủy tính kết hợp polyurethane.

- Cánh cửa tủ đông:

Tủ đông đứng với cánh mở ra phía trước. Trong khi đấy, tủ đông nằm sở hữu cánh mở kiểu vali. Tiếp giáp với cánh sở hữu hệ thống roăng cách nhiệt.


Tủ đông mẫu đứng kém hiệu quả về điện năng so có tủ đông nằm. Mỗi lúc cánh cửa tủ đông loại đứng mở ra, đa số ko khí lạnh trong tủ sẽ thoát ra ngoài và chìm xuống sàn nhà. Tủ đông đứng sẽ phải hoạt động nhiều hơn để bù cho lượng ko khí lạnh bị hao hụt mỗi khỉ mở cửa.

Hai.Các loại tủ đông phổ quát trên thị trường hiện giờ

Cùng nhau Đánh giá những chiếc tủ đông lạnh bây giờ nhé!

Theo dạng hình, cấu tạo

Tủ đông dân dụng

- Tủ đông nằm ngang: Tủ đông nằm sở hữu thể là loại 1 ngăn hay 2 ngăn, sở hữu các giỏ treo có thể dỡ rời. Ngoại hình này giúp tủ đông nằm có đa dạng không gian dùng và được dung 1 bí quyết linh động hơn tủ đông đứng.


Ưu điểm:

  • Diện tích sở hữu thể đựng thực phẩm thực tại to hơn tủ đông đứng cùng dung tích dùng.

  • Linh động trong sử dụng so mang tủ đúng do sở hữu thể đặt thực phẩm những kích thước khác nhau.

  • Chi phí tốt hơn tủ đông đứng cùng dung tích sử dụng.

Nhược điểm:

  • Tốn diện tích lắp đặt của sàn nhà hay bếp.

  • Khó khăn trong việc sắp đặt và lấy đồ ở phía dưới.

Tủ đông nằm có đa dạng loại khác nhau như:

Dòng 3 cánh: Tủ đông 3 cánh thường là dòng tủ đông nằm có dung tích to, mẫu mã 3 cánh mở sở hữu một ngăn đông rộng thông thạo. mẫu tủ này thường tiêu dùng cho nhà hàng, khách sạn, cơ sở vật chất chế biến thực phẩm.


mẫu hai ngăn đông mát: Là loại tủ đông sở hữu hai ngăn đông mát cấu tạo gồm hai ngăn, trong ấy có ngăn đông nhiệt độ dưới âm 18 độ C và 1 ngăn mát nhiệt độ trong khoảng 0 – 10 độ C. Mỗi ngăn có cánh mở riêng biệt và sở hữu cửa kính lùa phía trên.


loại một ngăn đông: Tủ đông một ngăn đông chỉ mang ngăn đông nhiệt độ lạnh dưới âm 18 độ C, sở hữu mục đích bảo quản thực phẩm và đồ đông lạnh. Tủ với thể sở hữu thể mang một hay phổ thông cánh mở.


Tủ đông mini (1 cánh): Tủ đông mini gia đình là loại tủ sở hữu dung tích nhỏ khoảng trong khoảng 100 lít đến 250 lít thường được tiêu dùng tại hộ gia đình.


Tủ đông mặt kính: loại tủ đông này sở hữu mặt là kính cường lực cong hoặc phẳng. Tích hợp hệ thống sấy kính đảm bảo mặt kinh ko bị đóng tuyết hay đọng sương.


Dòng tủ này đáp ứng nhu cầu cho những cửa hàng hay siêu thị vừa bảo quản vừa trưng bày sản phẩm.

- Tủ đông đứng: Tủ đông đứng có mẫu mã gần giống như các mẫu tủ lạnh thường ngày, mang cánh mở ra phía trước. Tủ được chia thành phổ quát tầng, mỗi tầng là một ngăn riêng biệt.


Ưu điểm:

  • Thiết kế nhỏ gọn, tính thẩm mỹ cao.

  • Mở cửa phía trước giúp chiếm ít diện tích không gian sàn nhà hay bếp.

  • Các ngăn biệt lập giúp tiện lợi phân chia từng loại thực phẩm, thuận lợi trong thao tác.

Nhược điểm:

  • Ko linh động bằng tủ đông nằm do thể tích và trọng lượng của thực phẩm đặt trong tủ bị dừng bởi kích thước của ngăn chia nhỏ riêng biệt.

Tủ đông công nghiệp:

Tủ đông công nghiệp là 1 loại tủ lạnh công suất to, sở hữu mức nhiệt trong khoảng -21 độ C tới -12 độ C, mang chế độ điều khiển tự động và khiến cho lạnh bằng quạt gió. Mẫu tủ này sở hữu thể lưu trữ thực phẩm có thời kì lâu hơn phần đông so với những loại tủ lạnh thường ngày.


Tủ đông công nghệp thường được tiêu dùng nhiều ở các nhà hàng lớn và khách sạn.

Ưu điểm:

  • Tủ có công suất khiến lạnh lớn, khiến lạnh nhanh, hiệu quả.

  • Lưu trữ thực phẩm chỉ cần khoảng dài hơn.

Nhược điểm:

  • Vì công suất to nên hao tốn rộng rãi điện năng để vận hành hơn.

  • Tủ sở hữu tầm giá cao.

Theo công nghệ khiến cho lạnh

Tủ đông thường

Tủ đông thường là mẫu tủ đông sử dụng máy nén bình thường để khiến lạnh. Dòng tủ lạnh này hơi phổ biến trên thị phần sở hữu giá thành dễ chịu hơn, tuy nhiên, điện năng tiêu thụ khá lớn.


Ưu điểm:

  • Giá bán rẻ, dễ có.

  • Hiệu suất làm lạnh khá ổn định.

Nhược điểm:

  • Tủ ít tiết kiệm điện.

  • Tuổi thọ kém hơn so mang mẫu tủ đông inverter.

Tủ đông inverter

Tủ đông Inverter là loại tủ đông được vận dụng kỹ thuật Inverter, sử dụng máy nén biến tần giúp tiết kiệm tối đa điện năng so mang dòng máy nén thường.


Ưu điểm:

  • Tiêu dùng dàn lạnh bằng đồng, sở hữu khả năng làm cho lạnh rất nhanh, truyền lạnh tốt

  • Tiết kiệm khoảng 30 - 50% điện năng tiêu thụ.

  • Vận hành êm ái, độ bền cao.

Nhược điểm:

  • Giá tiền cao hơn so có tủ đông thường ngày.



1 view0 comments

Recent Posts

See All

tetest test test

https://gaisinhvien.top/gai-sinh-vien-thu-do/

Gas tủ đông

các dòng gas trên tủ đông 1Gas trên tủ đông là gì? Gas lạnh và chất đóng vai trò quan trọng trong việc làm lạnh của tủ đông. Nếu bị thiếu...

Dàn nóng tủ đông

1. Vì sao tủ đông bị nóng? người dùng thường gặp phải hiện trạng tủ đông bị nóng ở hai bên hông tủ và cho rằng tủ bị lỗi, nhưng thực tiễn...

Comments


bottom of page